KÍch thước và kích thước danh nghĩa

KÍch thước và kích thước danh nghĩa

KÍch thước và kích thước danh nghĩa

Kích thước là giá trị bằng số của một đại lượng đo ( đường kính, chiều dài v.v… ) theo một đơn vị đo được lựa chọn. Trong công nghệ chế tạo máy, đơn vị đo thường dùng là milimet ( mm ) và được quy ước thống nhất trên các bản vẽ không cần phải ghi chữ mm. Thí dụ : chi tiết có đường kính 40mm, dài 120mm trên bản vẽ chỉ cần ghi phi 40 và 120 là đủ.
Kích thước là giá trị bằng số của một đại lượng đo ( đường kính, chiều dài v.v… ) theo một đơn vị đo được lựa chọn. Trong công nghệ chế tạo máy, đơn vị đo thường dùng là milimet ( mm ) và  được quy ước thống nhất trên các bản vẽ không cần phải ghi chữ  mm.
Thí dụ : chi tiết có đường kính 40mm, dài 120mm trên bản vẽ chỉ cần ghi phi 40 và 120 là đủ.
-      Kích thước danh nghĩa: Kích thước danh nghĩa là kích thước được xác định căn cứ vào chức năng của chi tiết chọn đúng với trị số gần nhất có trong bảng tiêu chuẩn.
Thí dụ : Khi tính toán thiết kế xác định được kích thước của chi tiết cần đạt đến là phi 41,23 sau khi đối chiếu với bảng kích thước tiêu chuẩn chọn kích thước cho chi tiết cần gia công là phi 42. Kích thước mm này chính là kích thước danh nghĩa của chi tiết. Kích thước danh nghĩa được sử dụng để xác định các kích thước giới hạn và để tính sai lệch. Kích thước danh nghĩa của chi tiết lỗ được ký hiệu là D và ở trục ký hiệu là d.
 
 
 

 
                                   KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN TỪ 1 DẾN 500mm
                                                ( TCVN 192 – 66 Kích thước ưu tiên )
1,00
2,2
5,0
11,0
25,0
55,0
125,0
280,0
1,05
2,4
5,2
11,5
26,0
60,0
130,0
300,0
1,10
2,5
5,5
12,0
28,0
63,0
140,0
320,0
1,15
2,6
6,0
13,0
30,0
65,0
150,0
340,0
1,20
2,8
6,3
14,0
32,0
70,0
160,0
360,0
1,30
3,0
6,5
15,0
34,0
75,0
170,0
380,0
1,40
3,2
7,0
16,0
36,0
80,0
180,0
400,0
1,50
3,4
7,5
17,0
38,0
85,0
190,0
420,0
1,6
3,6
8,0
18,0
40,0
90,0
200,0
450,0
1,7
3,8
8,5
19,0
42,0
95,0
210,0
480,0
1,8
4,0
9,0
20,0
45,0
100,0
220,0
500,0
1,9
4,2
9,5
21,0
48,0
105,0
240,0
 
2,0
4,5
10,0
22,0
50,0
110,0
250,0
 
2,1
4,8
10,5
24,0
52,0
120,0
260,0