Ý Nghĩa Ký Hiệu Thông Số Bạc Đạn SKF

Ý Nghĩa Ký Hiệu Thông Số Bạc Đạn SKF

Ý Nghĩa Ký Hiệu Thông Số Bạc Đạn SKF

Mỗi loại bạc đạn tiêu chuẩn có một chuỗi ký hiệu cơ bản thường gồm ba, bốn hoặc năm ... hoặc kết hợp giữa các chữ cái và chữ số. Các chữ số (hoặc các chữ cái và chữ số) trong ký hiệu bạc đạn tùy theo thứ tự trong dãy số có ý nghĩa như sau: x x x x x - Chữ số hoặc chữ cái hay nhóm chữ cái đầu tiên qui định chủng loại bạc đạn:
Mỗi loại bạc đạn tiêu chuẩn có một chuỗi ký hiệu cơ bản thường gồm ba, bốn hoặc năm ... hoặc kết hợp giữa các chữ cái và chữ số. Các chữ số (hoặc các chữ cái và chữ số) trong ký hiệu bạc đạn tùy theo thứ tự trong dãy số có ý nghĩa như sau:
x x x x x 
- Chữ số hoặc chữ cái hay nhóm chữ cái đầu tiên qui định chủng loại bạc đạn:
 
 
0: Bạc đạn đỡ chặn bi cầu hai dãy. 
1: Bạc đạn tự lựa bi cầu. 
2: Bạc đạn tự lựa tang trống và vòng bạc đạn chặn bi tang trống. 
3: Bạc đạn côn. 
4: Bạc đạn bi cầu 2 dãy. 
5: Bạc đạn chặn bi cầu. 
6: Bạc đạn chặn bi cầu một dãy. 
7: Bạc đạn đỡ chặn bi cầu một dãy. 
8: Bạc đạn chặn bi đũa. 
N: Bạc đạn đũa. 
NNU: Bạc đạn kim. 
K: Bạc đạn côn
 
 
- Chữ số thứ 2 và 3 qui định nhóm kích thước. 
Chữ số thứ 2 qui định cấp chiều rộng hoặc chiều cao: 
 
 
+ 0; 1; 2; 3; 4; 5: Bạc đạn thường, chiều rộng (B,T).
+ 7; 9; 1: Bạc đạn đỡ chặn, chiều cao H. 
Chữ số thứ 3 qui định cấp đường kính: 8; 9; 0; 1; 2; 3; 4. 
 
 
- 2 chữ số cuối cùng qui định kích thước lỗ bạc đạn. Trong chuỗi ký hiệu cơ bản nhân với 5 cho ta đường kích lỗ.
 
* Trường hợp đặc biệt: 
00 : 10mm 
01 : 12mm 
02 : 15mm 
03 : 17mm 
 
* Đối với bạc đạn có đường kính lỗ trong nhỏ hơn hoặc bằng 10mm, đường kính lỗ chính là hai số cuối của bạc đạn hoặc đường kính lỗ bạc đạn ghi trực tiếp sau dấu "/" đứng ngay phía sau số của nhóm bạc đạn. Ví dụ: 618/8 => d=8mm, 635 => d=5mm.
 
* Đường kính lỗ từ 20 đến 480 mm: đường kính lỗ được tính bằng cách nhân hai số cuối với 5. Ví dụ: 6204 thì d= 20mm
 
* Đối với loại bạc đạn có đường kính lỗ lớn hơn 500 mm, đường kính lỗ sẽ được ghi sau dấu gạch chéo "/". Ví dụ: 231/530 lúc đó đường kính lỗ d= 530 mm.
* Đường kính lỗ trong bạc đạn tính theo hệ INCH.
   - Ký hiệu theo hệ Anh ( RLS, RMS, RL, AMS, CRL, CRM...) đường kính lỗ đo bằng 1/8 inch. Ví dụ : ALS24; d= 24/8 inch = 76,2 mm.
   - Bạc đạn Y ( hay gọi  bạc đạn thầy chùa ): Con số đứng sau dấu gạch ngang (-) là đường kính lỗ trong đo bằng inch và số phần 1/16 inch. Ví dụ : YET 204 - 104, d = 1 inch 4/16 = 31,75 mm.
    - Bạc đạn có tiết diện không đổi: Đường kính lỗ trong bằng inch và số phần 1/16 inch. Ví dụ : FPCA 412, d = 4 inch 12/16 = 120,65 mm.