Dung sai điển hình: Dung sai lắp ghép ổ lăn
Ổ lăn là chi tiết máy được tiêu chuẩn hóa cao, được chế tạo trong nhà máy chuyên môn hóa. Dung sai của ổ lăn được quy định trong tiêu chuẩn về ổ lăn, nhà máy chế tạo ổ lăn đã gia công ổ đúng theo tiêu chuẩn.
Thép hợp kim: Thành phần hóa học và đặc tính
Khác với thép cacbon, thép hợp kim là loại thép mà người ta cố ý đưa thêm vào (không phải do yêu cầu thông thường của công nghệ luyện kim) các nguyên tố có lợi với lượng đủ lớn để làm thay đổi tổ chức và cải thiện tính chất (cơ, lý, hóa).
Thép hợp kim: Các phương pháp phân loại
Đối với thép hợp kim có nhiều cách phân loại hơn và mỗi loại cũng cho biết một đặc trưng cần biết để sử dụng tốt hơn. Theo tổ chức cân bằng Theo tổ chức cân bằng (ở trạng thái ủ), với lượng cacbon tăng dần có thể lần lượt được các thép với tổ chức sau: - Thép trước cùng tích: peclit + ferit tự do. - Thép cùng tích: peclit. - Thép sau cùng tích: peclit + cacbit tự do. - Thép lêđêburit (cacbit): có lêđêburit.
Thép hợp kim: Tiêu chuẩn, tên gọi
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759 – 75 đã quy định nguyên tắc ký hiệu thép hợp kim theo trật tự như sau: - Số chỉ hàm lượng cacbon trung bình theo phần vạn, nếu ≥ 1% có thể không cần biểu thị. - Các nguyên tố hợp kim theo ký hiệu hóa học và ngay sau đó là hàm lượng theo phần trăm trung bình (thường đã được quy tròn thành số nguyên), khi lượng chứa của nguyên tố khoảng 1% thì không cần biểu thị (bằng số).
Thép không gỉ: Tổng quan, lịch sử và quy trình sản xuất
Phần một của loạt bài tìm hiểu về Thép không gỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt tổng quan xem Thép không gỉ là gì, Lịch sử phát triển của nó ra sao và Quy trình sản xuất như thế nào nhé. Thép không gỉ là gì? Thép không gỉ (inox) là hợp kim sắt chứa khoảng tối thiểu 10.5% crom. Các nguyên tố hợp kim khác được thêm vào để tăng cấu trúc và các tính chất như tính tạo hình, độ bền; các kim loại gồm có: Niken, Molybden, Titan, Đồng Các phi kim loại cũng được thêm vào là: Cacbon, Nitrogen
Thép không gỉ: Vai trò của các nguyên tố hóa học
Mỗi nguyên tố hóa học trong thép không gỉ có một vai trò nhất định, Chúng ta cùng tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hợp kim trong các mác thép không gỉ trong phần này.
Thép không gỉ: Các mác thép, đặc trưng và công dụng
Các bạn tham khảo bảng sau để tìm hiểu về các mác (lớp) thép không gỉ thông dụng, đặc trưng và công dụng của từng mác, từng lớp thép không gỉ.
Hợp kim Đồng: Đồng thiếc – Đồng thau – Đồng Niken
Hợp kim đồng là vật liệu trên cơ sở đồng được hợp kim hóa với các nguyên tố hóa học khác, ví dụ như thiếc, chì, kẽm, bạc, vàng, ăng ti moan… Hợp kim dồng có đặc tính chống ăn mòn tốt trong môi trường bình thường cũng như trong các môi trường đặc biệt, các tính năng cơ tính và tính đúc của nó cũng vượt trội so với đồng nguyên chất. Do những tính năng trên, Hợp kim đồng được ứng dụng khá nhiều trong Cơ khí, như trong chuyển động trục vít – bánh vít, làm bạc chống mòn, chế tạo các chi tiết chịu mòn trong môi trường nước biển…
Ren hệ Inch: Tiêu chuẩn, kí hiệu và phương pháp tính toán
Chúng ta chỉ tập trung vào ren thường gặp nhất là Unified Screw Threads (còn được gọi là Unified national thread), loại này ký hiệu là UN, được dùng thống nhất giửa 3 nước Anh, Mỹ và Canada bắt đầu vào năm 1949 cho đến nay.
Tổng quan về Công nghệ cán ống | Ống thép hàn và ống thép đúc
Khái niệm về Công nghệ cán ống: Cán ống là phương pháp tạo ống thép bằng phương pháp cán, giống như các loại hình cán khác (cán tấm, cán hình, cán bi, cán ren, cán bánh răng …), Cán ống cũng theo nguyên lí biến dạng dẻo kim loại giữa các trục cán.